Tên khoa học: Tinospora sinensis Merr (Tinospora tometosaMiers, Tinospora malabaricaMiers, Menispermum malabaricumLamk).
Thuộc họ Tiết dê: Menispermaceae. Còn gọi là Khoai cân đằng.
Bộ phận dùng: Thân cây, dây có đường kính trên 2cm, vỏ thân màu nâu, hóa bần là tốt.
Thành phần hóa học: Dây đau xương có chứa Tinosinesid, Tinocordifoliosid, malabaroliod, Tinosporasid, 1-deacetyltinosporasid, axit 4-hydroxyl-heptadec-6 enoic, cordicosid, synergin, palmatin,diosgenin, daucasterol, columbin, β-setosterol, 20b-hydroxyecdyson, berbarine.
Tính vị-quy kinh: Dây đau xương có vị đắng, tính mát. Quy vào kinh Can.
Tác dụng và liều dùng: Dây đau xương còn là một vị thuốc mới được dùng trong phạm vi nhân dân để chữa những triệu chứng của bệnh tê thấp, đau xương, đau người. Còn được dùng làm thuốc bổ.
Dùng dưới hình thức thuốc uống hay thuốc xoa bóp. Người ta cho rằng thân cây có tác dụng mạnh hơn.
Vài hình thức dùng Dây đau xương:
Lá Dây đau xương giã nhỏ, trộn với rượu để đắp lên những chỗ xưng đau.
Thái nhỏ thân Dây đau xương, sao vàng ngâm rượu với tỷ lệ 1 phần 5. Ngày uống 3 lần, mỗi lần một cốc nhỏ. Phụ nữ và những người không uống được rượu có thể sắc với nước mà uống. Thường thời gian điều trị kéo dài 15 ngày.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10