Tên khoa học: Morinda umbellata L.
Họ Cà phê: Rubiaceae
Tên gọi khác:Nhàu tán
Bộ phận dùng: Người ta dùng lá và rễ tươi hay khô, có khi hái toàn dây và lá. Rễ đào về thái mỏng phơi khô hoặc sấy khô.Thường dùng không chế biến gì khác.Nhưng có người sao cho hơi vàng hoặc tẩm rượu sao.
Thành phần hóa học: Hai hoạt chất mới 11-noriridoid, umbellatolid A và B đã được phân lập từ bộ phận trên mặt đất của cây này. Mới đây, 16 hoạt chất khác cũng được phân lập từ các bộ phận trên mặt đất của nhàu tán:
2-hydroxy-6-hydroxymethylanthraquinone; |
2-hydroxymethyl-6-methoxyanthraquinone; |
1,6-dihydroxy-2-hydroxymethylanthraquinone; |
1,3-dihydroxy-7-methoxymethylanthraquinone; |
3-hydroxy-1-methoxy-7-methoxymethylanthraquinone; |
3-hydroxy-1,7-dimethoxyanthraquinone; |
2,3-dihydroxy-6-methoxymethylanthraquinone; |
2,6-dihydroxy-1-methoxyanthraquinone; |
6-hydroxy-1,2-methylenedioxyanthraquinone; |
3-hydroxy-1,2-methylenedioxyanthraquinone; |
Methyl4,6-dihydroxy-1-methoxynaphthalene-2-carboxylate; |
Dimethyl 1,1׳-dihydroxy-4,4׳-dimethoxy-2,2׳-binaphthalene-3,3׳-dicarboxylate; |
Methyl 7,12-dihydro-2,9-dihydroxy-5-methoxy-7,12-dioxodinaphtho [1,2-b: 2׳,3׳–d] furan-6-carboxylate; |
Methyl 7,12-dihydro-2,5,9-trihydroxy-7,12-dioxodinaphtho [1,2-b:2׳,3’–d] furan-6-carboxylate; |
Methyl 7,12-dihydro-9-hydroxy-5-methoxy-7,12-dioxodinaphtho [1,2-b: 2׳,3׳–d] furan-6-carboxylate; |
Methyl 7,12-dihydro-10-hydroxy-5-methoxy-7,12-dioxodinaphtho [1,2-b:2׳,3׳–d] furan-6-carboxylate (Li và cộng sự 2019). |
Tính vị- quy kinh: Vị cay ngọt, tính hơi nóng.
Tác dụng và liều dùng: Dùng trong phạm vi nhân dân để chữa các bệnh về cơ xương khớp.
Chữa thấp khớp: mặt quỷ, vỏ xà cừ, rễ cỏ xước mỗi vị 10g sắc nước uống. Trị thận hư,eo lưng đau: Vỏ rễ mặt quỷ10g, thêm xương lợn, sắc nước uống. Trị khớp đốt đau phong thấp: Rễ mặt quỷ khô 20g sắc nước uống trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng của cây Nhàu tán: Chữa thấp khớp: nhàu tán, vỏ xà cừ, rễ cỏ xước, rễ chổi sể đồng 10g sắc nước uống; Trị thận hư eo lưng đau: vỏ rễ nhàu tán 10g, thêm xương lợn, sắc nước uống; trị khớp đốt đau phong thấp: rễ nhàu tán khô 20g sắc nước uống.
Các bộ phận trên mặt đất của nhàu tán được sử dụng để điều trị sốt, ho, đau dạ dày, viêm gan cấp tính và bệnh thấp khớp.Các nghiên cứu đã báo cáo rằng có 18 hoạt chất được phân lập từ các chiết xuất của nhàu tán.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10