Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv.
Thuộc họ Đỗ trọng: Eucommiaceae
Thành phần hóa học: Đỗ trọng có chứa các nhóm hợp chất lignans, phenolics, iridoids,monoepoxylignans, neolignans, sesquilignans, steroid và terpenoid.
Tính vị-quy kinh: Vị ngọt, hơi cay, tính ấm. Vào kinh Can, Thận. Theo Bản thảo vấn đáp: Đỗ trọng mềm dẻo, giống gân, có màng tơ nhì nhằn mà không đức. Giống gân màng của người, vỏ tía đen, vị thuần hậu (dễ chịu, không gay gắt), cho nên vào can Thận để làm mạnh gân cốt.
Tác dụng và liều dùng: Bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai.
Dùng sống: Bổ can, hạ huyết áp.
Tẩm muối sao: Bổ thận, trị đau lưng, đái són.
Tẩm rượu sao: Bổ và trị phong thấp, tê ngứa.
Sao đen: Trị động thai và rong huyết. Ngày dùng 8-12g, có khi đến 28g.
Kiêng kỵ: Mệnh môn hỏa vượng không nên dùng
Cách bào chế:
Theo Trung Y: Gọt bỏ bì thô. Cứ 600g Đỗ trọng thì dùng 40g mỡ, 120g mật, phết vào đem nướng, thái nhỏ ra dùng. Sau khi bỏ thô bì, tẩm nước muối, sao vàng.
Theo Kinh nghiệm Việt Nam
Rửa sạch, cạo bỏ vỏ thô ở ngoài, cắt từng lát nhỏ 3-5 ly (không thể cắt đứt tơ). Phơi khô (dùng sống).
Sau khi phơi khô, tẩm nước muối trong 2 giờ (1kg Đỗ trọng dùng 30g muối trong 200ml nước), sao vàng, đứt tơ là được (thường dùng). Sao đến đen đều thì thôi.Hoặc tẩm với 200 ml rượu 40oC trong 2 giờ, sao vàng đứt tơ là được.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10