Tên khoa học: Atractylodes lancea (Thunb.) DC.
Thuộc họ Cúc: Asteraceae.
Bộ phận dùng: Dùng rễ cây thương được thu hái vào mùa xuân và mùa thu.
Thành phần hóa học: Trong rễ có tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu là atratylola và atratylon, vitamin A.
Tính vị-quy kinh: Vị đắng, cay, tính ấm. Vào kinh Tỳ và Vị.
Tác dụng và liều dùng: Trừ thấp, kiện tỳ, phát hãn; ngoài ra còn có tác dụng hạ đường huyết, làm sáng mắt. Thường dùng để chữa thấp trệ ở tỳ vị và đại tràng. Ngoài ra còn dùng để kiện tỳ, khu phong thấp. Thương truật chế thường phối hợp với các thuốc trừ thấp chữa đau khớp do thấp nhiệt, phối hợp với thuốc hành khí chữa chứng khí trệ ở tỳ vị (bài Bình vị tán), chữa quáng gà. Dùng Thương truật không chế có tác dụng trừ phong, giải biểu. Liều dùng 5- 10g/ngày.
Cách bào chế:
Thương truật phiến: Rửa sạch dược liệu, ủ mềm (có khi ngâm trong nước vo gạo), thái phiến, sấy khô.
Thương truật sao cám: Sao cám cho nóng già đến khi bốc khói lên cho Thương truật vào, sao đến khi mặt phiến thuốc có màu vàng sẫm thì rây bỏ cám, để nguội.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh mốc mọt.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10