Tên khoa học: Ligusticum sinene Oliv.
Họ hoa tán: Umbelliferae
Bộ phận dùng: Rễ (củ) của cây Cảo bản được sử dụng làm thuốc. Củ có nhiều mắt rễ sùi phồng to hình cầu. Củ to bằng ngón tay cái, sù sì giống củ Xuyên khung nhỏ, mùi vị giống Xuyên khung, đắng, thơm, không mốc mọt là tốt.
Thành phần hoá học: Có tinh dầu thơm.
Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào kinh Bàng quang.
Tác dụng và liều dùng:Tán phong hàn, trừ thấp, trị mụn nhọt, sang lở, cảm mạo, nhức đầu, đau bụng, chữa đau khớp do phong thấp, ngày dùng 3 – 12g.
Đơn thuốc chữa đau xương khớp do phong thấp: Cảo bản, Phòng phong, Bạch chỉ mỗi thứ 12g, Cam thảo 6g: sắc nước uống.
Kiêng kỵ: Người âm hư hoả thịnh, không có thực tà và phong hàn thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y: Bỏ hết tạp chất, rửa sạch ủ mềm thấu, thái lát, phơi khô.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Cắt bỏ đầu, rửa sạch, thái lát, phơi khô.
Bảo quản: Dễ bị mốc mọt, tránh nóng. Bào chế rồi đựng kín.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10