Tên khoa học: Leea rubra Blume.
Thuộc họ Gối hạc: Leeaceae.
Còn gọi là Kim lê, Bí đại, Phỉ tử, Mũn, Mạy chia (Thổ).
Bộ phận dùng: Dùng rễ củ và thân cành.
Thành phần hóa học: Gối hạc có chứa các chất axit gallic, axit protocatechuic, axit 4-hydroxybenzoic, arctii, kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-α-L-arabinofuranosid (Vũ Đức Lợi, 2016).
Tính vị-quy kinh: Rễ Gối hạc có vị đắng ngọt, tính mát.
Tác dụng và liều dùng: Gối hạc là một vị thuốc được nhân dân dùng chữa bệnh đau nhức khớp xương, tê thấp, đau bụng, rong kinh. Ngày dùng 10-16g dưới dạng thuốc sắc thuốc bột hay ngâm rượu.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10