Tên khoa học: Commiphora myrrha Engler.
Họ Trám: Burseraceae
Bộ phận dùng: Nhựa cây Một dược. Từng cục, từng khối, ngoài vỏ đỏ nâu, trong sáng bóng có đốm trắng, khó tán bột, mài với nước trắng như sữa; phơi nắng thì hóa mềm dẻo và thơm, đốt vào lửa không thấy chảy nhưng cháy có mùi thơm nồng.
Thành phần hoá học: Có nhựa cây 20 – 30%, trong nhựa này có a-b-7 axit commiphoric và axit commiphorinic; có tinh dầu 2,5 – 9% trong này có dầu đinh hương và dầu thông.
Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính bình, vào kinh Can.
Tác dụng và liều dùng: Thông 12 kinh; làm thuốc tán huyết, tiêu sưng, cắt cơn đau, lên da non. Trị vết thương đâm chém, trị lở lộc, bệnh trĩ, bệnh lậu.Ngày dùng 3 – 6g.
Kiêng kỵ: Không ứ chệ và mụn nhọt đã phá miệng không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Nhặt bỏ tạp chất, sao qua với Đăng tâm rồi đem tán bột.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10