Tên khoa học: Berchemia lineata (L.) DC.
Thuộc họ Táo: Rhamnaceae.
Còn gọi là Rút dế, Cứt chuột, Đồng bìa.
Bộ phận dùng: Toàn thân có thể dùng làm thuốc, rễ được ưu tiên sử dụng.
Thành phần hóa học: Có chứa saponin và hoạt chất khác đang nghiên cứu.
Tính vị-quy kinh: Vị ngọt nhạt, hơi đắng và chát, tính bình.
Tác dụng và liều dùng: Rễ rung rúc là một vị thuốc còn dùng trong phạm vi nhân dân để chữa tê thấp đau lưng, mỏi gối. Ngoài ra còn được dùng chữa sốt, sốt rét, ỉa chảy. Ngày dùng 10-20g dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu uống. Đơn thuốc có rễ rung rúc: Rượu chữa tê thấp, nhức mỏi: Rễ rung rúc thái mỏng, sao vàng 200g, rượu ta (30-40º) 1 lít. Ngâm trong 15 ngày trở lên. Ngày uống 20-30ml chữa đau mỏi, tê thấp (Kinh nghiệm dân gian).
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10