Tên khoa học: Loranthus parasiticus(L.) Merr.
Họ Tầm gửi: Loranthaceae.
Bộ phận dùng: Cả thân cành, lá và quả. Nhiều lá dày, màu lục, khô, không mục nát là tốt. Không được lẫn với các loại tầm gửi trên các cây khác (Loranthus eslipitatus Stapt).
Thành phần hóa học: Chứa một loại glucosid, chưa nghiên cứu rõ.
Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình. Vào hai kinh Can và Thận.
Tác dụng: Bổ can thận, mạnh gân xương, an thai, xuống sữa.
Chủ trị – liều dùng: Gân cốt tê đau, động thai, sản hậu, không xuống sữa.Ngày dùng 12 – 20g.
Cách bào chế:
Theo Trung Y: Dùng dao đồng cắt nát, phơi râm cho khô, kỵ lửa (Lôi Công).
Theo Kinh nghiệm Việt Nam: Lấy toàn bộ, loại bỏ những lá sâu và tạp chất, thái nhỏ phơi khô (thường dùng). Có khi tẩm rượu sao qua (ít dùng).
Bảo quản: Khi đã bào chế rồi phải đựng kín tránh mất hương vị, tránh phơi nắng quá nhiều; để nơi khô ráo, mát, thoáng.
Bài viết liên quan
Xuyên Khung
Tên khoa học: Ligusticum wallichiiFranch. Thuộc họ hoa tán: Umbelliferae. Bộ phận dùng: thân rễ [...]
Th10
Xấu Hổ
Tên khoa học: Mimosa pudica L. Thuộc họ Trinh nữ: Mimosaceae Còn có tên là [...]
Th10
Uy Linh Tiên
Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck. Thuộc họ Mao lương: Ranunculaceae. Bộ phận dùng: Rễ. [...]
Th10
Tỳ Giải
Tên khoa học: Dioscoreacea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu: Dioscoreaceae. Còn gọi là Xuyên [...]
Th10
Tục Đoạn
Tên khoa học: Dipsacus japonicusMiq. Họ Tục đoạn: Dipsacaceae Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, [...]
Th10
Thổ Phục Linh
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kuntn). Thuộc họ Hành tỏi: Liliaceae. Còn [...]
Th10